Gia nhập : 01/01/1970 Điểm đóng góp : 0 Con vật yêu thích: : Mức độ vi phạm diễn đàn: :
| Tiêu đề: Công bố chỉ tiêu tuyển sinh ĐH-CĐ 2010 Thu Jan 14, 2010 10:38 pm | |
| | | | | | Hôm qua, nhiều trường ĐH công bố chỉ tiêu (CT) tuyển sinh dự kiến năm 2010. So với 2009, xu hướng các trường năm nay đều tăng chỉ tiêu những ngành mà xã hội đang cần.
ĐH Thủy lợi: Ông Nguyễn Trung Việt - Trưởng phòng Đào tạo cho biết, dự kiến năm nay trường sẽ tuyển mới khoảng 2.600 chỉ tiêu ĐH, tăng 10% so với năm 2009. Hệ CĐ tuyển mới khoảng 300 CT, không tăng so với năm trước. Điểm mới trong kỳ tuyển sinh năm nay là trường sẽ hợp tác với Canada đào tạo theo chương trình tiên tiến thêm ngành Kỹ thuật xây dựng công trình với khoảng 50 CT. Chương trình sẽ tuyển những thí sinh trúng tuyển vào trường và đạt kỳ thi sơ tuyển môn ngoại ngữ do trường tổ chức. ĐH Hàng hải: Năm nay trường sẽ tuyển mới khoảng 2.900 CT ĐH, tăng 10% so với năm trước. Dự kiến trường sẽ mở thêm ngành học Kinh doanh vận tải biển để đáp ứng nhu cầu xã hội. ĐH Công đoàn: Trường chủ trương giữ nguyên CT tuyển sinh để nâng cao chất lượng đạo tạo. Năm 2009, CT tuyển sinh của trường là 2.100, trong đó 1.600 CT ĐH, 500 CT CĐ. Những ngành học của trường vẫn giữ nguyên như năm trước do đây là những ngành mà xã hội vẫn có nhu cầu lớn. Trường sẽ tập trung nâng cao chất lượng và sẽ liên kết với nước ngoài để đào tạo ĐH và sau ĐH.
| [You must be registered and logged in to see this image.]Các ngành nghề vẫn giữ nguyên như năm trước. Trường sẽ tăng chỉ tiêu một số ngành mà xã hội có nhu cầu, như ngành Luật từ 230 lên 300 chỉ tiêu.
[You must be registered and logged in to see this image.]
|
| Ông Nguyễn Hoàng, Trưởng phòng Đào tạo - Viện ĐH Mở Hà Nội | ĐH dân lập Hải Phòng: Tuyển 2.250 CT, trường không tổ chức thi tuyển mà chỉ tổ chức xét tuyển những thí sinh dự thi khối A, B, C, D1, 3, 4 và khối V. Trường xét tuyển điểm theo ngành, theo khối thi. Để đào tạo theo nhu cầu xã hội, trường cũng đã dừng tuyển sinh một số ngành khó tuyển thí sinh như nông nghiệp, chế biến nông hải sản. Tuy nhiên nhà trường vẫn có chủ trương tiếp tục đào tạo những ngành này nếu thí sinh có nhu cầu. Viện ĐH Mở Hà Nội: Theo ông Nguyễn Hoàng - Trưởng phòng Đào tạo Viện ĐH Mở Hà Nội, năm nay dự kiến tuyển mới khoảng 3.900 CT ĐH và CĐ (trong đó ĐH là 3.200, CĐ 700). Các ngành nghề vẫn giữ nguyên như năm trước. Trường sẽ tăng CT một số ngành mà xã hội có nhu cầu như ngành Luật từ 230 lên 300 CT. Đại học Đà Nẵng: Tổng CT tuyển sinh hệ chính quy dự kiến năm nay của ĐH Đà Nẵng là 10.710, trong đó hệ ĐH là 8.560 CT; CĐ là 2.150 CT, gồm: Trường ĐH Bách khoa: Tổng CT 3.200; trong đó: Cơ khí chế tạo (A) 240; Điện kỹ thuật (A) 250; Điện tử - Viễn thông (A) 240; Xây dựng dân dụng và công nghiệp (A) 240; Xây dựng công trình thủy (A) 120; Xây dựng cầu đường (A) 240; Công nghệ nhiệt - Điện lạnh (A) 60; Cơ khí động lực (A) 110; Công nghệ thông tin (A) 240; Sư phạm Kỹ thuật điện - điện tử (A) 60; Cơ - Điện tử (A) 120; Công nghệ môi trường (A) 50; Kiến trúc (V) 120; Vật liệu và cấu kiện xây dựng (A) 60, Tin học xây dựng (A) 60; Kỹ thuật tàu thủy (A) 60; Kỹ thuật năng lượng và môi trường (A) 60; Quản lý môi trường (A) 50; Quản lý công nghiệp (A) 60; Công nghệ hóa thực phẩm (A) 100; Công nghệ hóa học (A) 180; Công nghệ sinh học (A) 60; Kinh tế xây dựng và quản lý dự án (A) 120; Các chương trình đào tạo và hợp tác quốc tế (A) 200; Chương trình liên kết đào tạo Việt - Úc (A) 100. Trường ĐH Kinh tế: Tổng CT: 1.920; trong đó: Kế toán (A) 230; Kiểm toán (A) 80; Quản trị kinh doanh (QTKD) gồm: QTKD tổng quát (A) 180; QTKD du lịch và dịch vụ (A) 140; QTKD thương mại (A) 100; QTKD quốc tế (A) 130; QTKD marketing (A) 100; QT tài chính (A) 100; QT nguồn nhân lực (A) 80; Kinh tế phát triển (A) 105; Kinh tế lao động (A) 50; Kinh tế và quản lý công (A) 50; Kinh tế chính trị (A) 40; Thống kê - Tin học (A) 60; Tin học quản lý (A) 70; Ngân hàng (A) 180; Tài chính doanh nghiệp (A) 125; Luật học (A) 50; Luật kinh doanh (A) 50. Trường ĐH Ngoại ngữ: Tổng CT: 1.340; trong đó: SP tiếng Anh (D1) 70; SP tiếng Anh bậc tiểu học (D1) 35; SP tiếng Pháp (D1, D3) 35; SP tiếng Trung (D1, D4) 35; Cử nhân (CN) tiếng Anh (D1) 435; CN tiếng Anh thương mại (D1) 140; CN tiếng Nga (D1, D2, C) 35; CN tiếng Pháp (D1, D3) 35; CN tiếng Pháp du lịch (D1, D3) 35; CN tiếng Trung (D1, D4) 140; CN tiếng Trung thương mại (D1, D4) 70; CN tiếng Nhật (D1) 70; CN tiếng Hàn Quốc (D1) 35; CN tiếng Thái Lan (D1) 35; CN Quốc tế học (D1) 135. Trường ĐH Sư phạm: Tổng CT: 1.700; trong đó 1.650 CT ĐH và 50 CT CĐ, gồm: SP Toán (A) 50; SP Vật lý (A) 50; CN Toán - Tin (A) 100; CN Công nghệ thông tin (A) 150; SP Tin (A) 50; CN Vật lý (A) 50; SP Hóa học (A) 50; CN Hóa học chuyên ngành phân tích - môi trường (A) 50; CN Hóa dược (A) 50; CN Khoa học môi trường chuyên ngành quản lý môi trường (A) 50; SP Sinh học (B) 50; CN Sinh - Môi trường (B) 50; SP Giáo dục chính trị (C) 50; SP Ngữ văn (C) 50; SP Lịch sử (C) 50; SP Địa lý (C) 50; CN Văn học (C) 100; CN Tâm lý học (C, B) 50; CN Địa lý (C) 50; Việt Nam học (C) 50; Văn hóa học (C) 50; CN Báo chí (C) 50; SP GD tiểu học (D1) 100; SP GD mầm non (M) 100; SP GD Đặc biệt (D1) 50; SP GD Thể chất - GD quốc phòng (T) 50; Cao đẳng SP âm nhạc (N) 50. Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum: Tổng CT: 350; trong đó: Công nghệ thông tin (A) 70; Kinh tế xây dựng và quản lý dự án (A) 70; Kế toán (A) 70; QTKD tổng quát (A) 70; Tài chính doanh nghiệp (A) 70. Trường Cao đẳng Công nghệ: Tổng CT: 1.500; trong đó: Công nghệ KT cơ khí chế tạo (A) 120; Công nghệ KT điện (A) 180; Công nghệ KT ô tô (A) 120; CN thông tin (A) 120; CN KT điện tử - Viễn thông (A) 120; CNKT công trình xây dựng (A) 120; CN KT công trình giao thông (A) 120; CNKT Nhiệt - Điện lạnh (A) 60; CNKT hóa học (A) 60; CNKT môi trường (A) 60; CNKT công trình thủy (A) 60; CNKT cơ - điện tử (A) 120; CNKT thực phẩm (A) 60; Xây dựng hạ tầng đô thị (A) 120; Kiến trúc công trình (A) 60. Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin: Tổng CT: 600; trong đó: Công nghệ thông tin (A, D1, V) 150; Công nghệ phần mềm (A, D1, V) 80; Công nghệ mạng và truyền thông (A, D1, V) 120; Kế toán - Tin học (A, D1, V) 250. Trường ĐH Sài Gòn dự kiến tuyển 4.450 CT (bậc ĐH 2.300 CT và bậc CĐ 2.150 CT). Bậc ĐH gồm: Công nghệ thông tin: 200 (A); Khoa học môi trường: 100 (A, B); Kế toán: 250 (A, D1); Quản trị kinh doanh: 300 (A, D1); Tài chính ngân hàng: 300 (A, D1); Luật (Luật hành chính, Luật thương mại, Luật kinh doanh): mỗi chuyên ngành 60 CT (A, C, D1); Việt Nam học (Văn hóa - Du lịch): 100 (C, D1); Thư viện thông tin: 100 (C, D1); Tiếng Anh (Thương mại - Du lịch): 150 (D1); Âm nhạc (Thanh nhạc, Lý luận âm nhạc, Chỉ huy hợp xướng): mỗi chuyên ngành 10 CT (N); SP Toán học: 50 (A); SP Vật lý: 30 (A); SP Hóa học: 30 (A); SP Sinh học: 30 (B); SP Ngữ văn: 40 (C); SP Lịch sử: 30 (C); SP Địa lý: 30 (A, C); Giáo dục chính trị: 30 (C, D1); SP Tiếng Anh: 30 (D1); SP Âm nhạc: 60 (N); SP Mỹ thuật: 60 (H); Giáo dục tiểu học: 90 (A, D1); Giáo dục mầm non: 50 (M); Quản lý giáo dục: 30 (A, C, D1). Bậc CĐ gồm: Công nghệ thông tin: 100 (A); Kế toán: 250 (A, D1); Quản trị kinh doanh: 150 (A, D1); Khoa học môi trường: 120 (A, B); Việt Nam học (Văn hóa - Du lịch): 120 (C, D1); Quản trị văn phòng: 150 (C, D1); Thư ký văn phòng: 50 (C, D1); Tiếng Anh (Thương mại - Du lịch): 100 (D1); Thư viện thông tin: 100 (C, D1); Lưu trữ học: 50 (C, D1); SP Toán học: 40 (A); SP Vật lý: 40 (A); SP Hóa học: 40 (A); SP Kỹ thuật công nghiệp: 90 (A); SP Sinh học: 40 (B); SP Kỹ thuật nông nghiệp: 90 (B); SP Kinh tế gia đình: 90 (B); SP Ngữ văn: 40 (C); SP Lịch sử: 40 (C); SP Địa lý: 40 (A, C); SP Tiếng Anh: 70 (D1); Giáo dục tiểu học: 170 (A, D1); Giáo dục mầm non: 170 (M). Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM: CT tuyển sinh năm nay là 2.500 CT, trong đó bậc ĐH là 2.100 và bậc CĐ là 400. Cụ thể: Bậc ĐH gồm: Nhóm ngành hàng hải: Điều khiển tàu biển: 200; Khai thác máy tàu thủy: 180. Nhóm ngành điện - điện tử viễn thông: Điện tự động tàu thủy: 70; Điện tử viễn thông: 80; Tự động hóa công nghiệp: 80; Điện công nghiệp: 80; Kỹ thuật máy tính (Mạng máy tính): 70. Nhóm ngành Kỹ thuật tàu thủy: Thiết kế thân tàu thủy: 70; Công nghệ đóng tàu thủy: 70; Thiết bị năng lượng tàu thủy: 60. Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí: Cơ giới hóa xếp dỡ: 70; Cơ khí ô tô: 140; Máy xây dựng: 70. Nhóm ngành công trình: Xây dựng công trình thủy: 80; Xây dựng cầu đường: 140; Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 80; Quy hoạch giao thông: 70; Xây dựng đường sắt - Mêtrô: 70. Ngành công nghệ thông tin: 120. Nhóm ngành kinh tế: Kinh tế vận tải biển: 140; Kinh tế xây dựng: 80; Quản trị logistic và vận tải đa phương thức: 80. Bậc CĐ gồm: Điều khiển tàu biển: 80; Khai thác máy tàu thủy: 80; Công nghệ thông tin: 80; Cơ khí ô tô: 80; Kinh tế vận tải biển: 80. [You must be registered and logged in to see this link.]
Chữ ký của | | | | | |
|